Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 gồm 9 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:
- Chương 1: Sự điện li
- Chương 2: Nitơ, Photpho
- Chương 3: Cacbon, Silic
- Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương 5: Hidrocacbon no
- Chương 6: Hidrocacbon không no
- Chương 7: Hidrocacbon thơm, Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên
- Chương 8: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol
- Chương 9: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic
Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 11 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 11. Mời các bạn đón xem:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 1
1. Độ điện li ()
Trong đó:
n là số phân tử phân li ra ion; no là tổng số phân tử hòa tan.
2. Hằng số phân li axit (Ka)
Xét ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+
3. Hằng số phân li bazơ
Xét ví dụ: NH3 + H2O NH4+ + OH-
4. Tích số ion của nước
5. Tính pH
Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.
Công thức: pH = -log[H+]
Hoặc pH = 14 + log[OH-].
6. Quan hệ giữa pH và môi trường
pH = 7: Môi trường trung tính;
pH < 7: Môi trường axit;
pH > 7: Môi trường bazơ.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2
1. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
2. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
3. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:
H% = 2 – 2.
Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.
4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm
Đặt T =
Nếu:
T ≤ 1: Tạo muối H2PO4-
T = 2: Tạo muối HPO4-
T ≥ 3: Tạo muối PO43-
1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42-
2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42- và PO43-
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 3
Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm
Đặt T =
+ T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;
+ T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;
+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
Chú ý:
mbình tăng = mchất hấp thụ
Nếu sau phản ứng có kết tủa:
mdd tăng = mchất hấp thụ - mkết tủa
mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 4
1. Tính độ bất bão hòa (k)
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa
2. Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Xét hợp chất: CxHyOzNt (a gam)